Tìm hiểu điều kiện cấp, hồ sơ, quy trình sát hạch và lợi ích khi sở hữu chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc theo Luật Kiến trúc 2019 & Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Đăng ký tư vấn miễn phí!
1. Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc là gì?
Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc tại Việt Nam được cấp theo quy định của Luật Kiến trúc 2019 và các văn bản liên quan như Nghị định 15/2021/NĐ-CP về hoạt động đầu tư xây dựng.
2. Vai trò và mục đích của chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc:
- Thực hiện các dịch vụ kiến trúc chuyên nghiệp
- Đáp ứng pháp lý trong hoạt động xây dựng
- Xác nhận năng lực chuyên môn
- Tham gia đấu thầu và hợp tác quốc tế
- Bảo vệ quyền lợi và trách nhiệm pháp lý
3. Các lĩnh vực thi chứng chỉ thiết kế kiến trúc:
+ Chứng chỉ hành nghề thiết kế kiến trúc công trình;
+ Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
+ Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
+ Thiết kế nội thất;
+ Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
+ Đánh giá kiến trúc công trình;
+ Thẩm tra thiết kế kiến trúc.
Hạng I
Trình độ: Đại học chuyên ngành Kiến trúc hoặc Quy hoạch
Kinh nghiệm: ≥ 7 năm tham gia công việc phù hợp
Hạng II
Trình độ: Đại học chuyên ngành Kiến trúc hoặc Quy hoạch
Kinh nghiệm: ≥ 4 năm tham gia công việc phù hợp
Hạng III
Trình độ: Đại học (≥ 2 năm kinh nghiệm) hoặc Cao đẳng (≥ 3 năm kinh nghiệm)
Kinh nghiệm: tham gia công việc phù hợp như yêu cầu
Hạng I: Đã làm chủ nhiệm/chủ trì thiết kế hoặc thẩm tra ít nhất
+ 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II
Hạng II: Đã làm chủ nhiệm/chủ trì thiết kế hoặc thẩm tra ít nhất
+ 01 công trình cấp II hoặc
+ 02 công trình cấp III (Hoặc)
đã tham gia thiết kế/thẩm tra ≥ 03 công trình cấp II trở lên
Hạng III: Đã tham gia thiết kế/thẩm tra ít nhất
+ 03 công trình cấp III hoặc
+ 05 công trình cấp IV
+ 02 ảnh màu nền trắng, kích cỡ 4 × 6 cm
+ Đơn đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu)
+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn bản gốc hoặc sao công chứng
+ Bản khai kinh nghiệm cá nhân, xác nhận bởi cơ quan quản lý trực tiếp
+ Hợp đồng hoạt động hoặc văn bản phân công công việc liên quan
+ Chứng chỉ hành nghề xây dựng (nếu đã có)
Lưu ý: Tất cả giấy tờ phải công chứng hoặc có chứng thực điện tử.
7.1 Tư vấn & đánh giá điều kiện
+ Kiểm tra tiêu chuẩn: bằng cấp, kinh nghiệm ≥ 3 năm…
+ Giải đáp Luật Kiến trúc 2019, NĐ 15/2021/NĐ-CP, NĐ 85/2020/NĐ-CP
+ Đánh giá hồ sơ ban đầu, hướng dẫn bổ sung
7.2 Hướng dẫn chuẩn bị hồ sơ
+ Chuyển đổi, scan, công chứng tài liệu
+ Soạn thảo đơn & phụ lục theo quy định
+ Kiểm tra & hoàn thiện tránh trả lại
7.3 Hỗ trợ ôn thi & sát hạch
+ Khóa ôn tập miễn phí (trắc nghiệm + vấn đáp)
+ Cung cấp tài liệu, đề thi mẫu, mẹo làm bài
+ Đăng ký lịch thi sớm tại Sở Xây dựng (Hà Nội, TP. HCM, Đà Nẵng…)
7.4 Nhận & bàn giao chứng chỉ
+ Thay mặt nhận chứng chỉ, giao tận nơi
+ Kiểm tra tính pháp lý, hiệu lực (10 năm)
📞 Liên hệ ngay hotline: Minh Hằng 0984.313.353 để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ nhanh nhất!
Tham khảo thêm: Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I II III